Blog Single

Cấp Sổ đỏ lần đầu

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu năm 2024

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục được người dân quan tâm nhất và cũng gặp nhiều vấn đề rắc rối khi thực hiện việc bán nhà ở, đất đai. Qua bài viết sau đây, Hello Law sẽ hướng dẫn Quý Khách hàng về trình tự, hồ sơ và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Mời Quý Khách hàng cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thủ tục này.

Cơ sở pháp lý:

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ, bìa đỏ là tên gọi tắt của: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, và là tên gọi người dân tự đặt căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.

Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024) quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này”

2. Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu

Căn cứ Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ được quy định như sau:

Trường hợp 1: Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân/cộng đồng dân cư.

– Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP (mẫu này cũng áp dụng với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài).

– Một trong các giấy tờ như:

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 như: Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất đã được UBND cấp xã xác nhận sử dụng trước ngày 15/10/1993, Dự án/danh sách/văn bản về di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện/tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà có tên của người sử dụng đất, Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cấp tỉnh… (căn cứ Điều 137 Luật Đất đai 2024);
  • Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn; Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Giấy tờ về mua bán/nhận tặng cho/đổi/nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng/chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền với trường hợp giao dịch trước 01/7/2006… (căn cứ khoản 1, 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024);
  • Giấy phép xây dựng công trình/giấy phép xây dựng công trình có thời hạn; Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; Giấy tờ về mua bán/tặng cho/thừa kế công trình xây dựng… (căn cứ khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai 2024)
  • Nộp thêm giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đã cấp đối với phần diện tích tăng thêm đối với trường hợp đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 ở trên mà có phần diện tích đất tăng thêm, đã được cấp giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà chưa được cấp Sổ đỏ.

– Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất khi đã nhận thừa kế.

– Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, hoá giá, nhận thanh lý, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất (nếu có).

– Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).

– Hợp đồng/văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Toà án về xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, có kèm theo sơ đồ thể hiện về vị trí, kích thước của phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (nếu thuộc trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề).

– Văn bản xác định các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đối với trường hợp đất do hộ gia đình đang sử dụng).

– Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có);

– Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản về việc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình (nếu thuộc trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 (như: giấy phép xây dựng; giấy tờ sở hữu công trình xây dựng;…) hoặc công trình thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định).

– Quyết định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, có thể hiện biện pháp khắc phục là buộc đăng ký đất đai; chứng từ về việc nộp phạt của người sử dụng đất (đối với trường hợp tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP – hộ gia đình cá nhân sử dụng đất không đúng mục đích, đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất phù hợp với quy hoạch).

– Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Giấy tờ về việc chuyển nhượng có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển quyền mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định).

– Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền về xây dựng cấp huyện là đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (đối với trường hợp có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận thuộc trường hợp phải xin cấp phép xây dựng).

Trường hợp 2: Đối với người đang sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng về ngoại giao, tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất

– Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

– Một trong các giấy tờ tại Điều 137; khoản 1, 5 Điều 148; khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai năm 2024 đã liệt kê ở trường hợp 1: Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn…

– Giấy tờ người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

– Sơ đồ/trích lục bản đồ địa chính/mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài.

– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng về sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước/tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất.

– Quyết định vị trí đóng quân/văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng và an ninh được cấp thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc QĐND và CAND; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được giao để quản lý, sử dụng đất và công trình gắn liền với đất.

– Hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc đã có văn bản về việc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu đối với công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình đó không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 (như: giấy phép xây dựng; giấy tờ sở hữu công trình xây dựng;…) hoặc công trình thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng).

– Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Trường hợp 3: Giao đất để quản lý

– Đối với người được giao quản lý đất thuộc trường hợp tại khoản 1, 2, 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (như: tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng, hành lang bảo vệ an toàn; tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức kinh tế được giao quản lý đất để thực hiện dự án đầu tư;…), hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

– Đối với người được giao quản lý đất thuộc trường hợp tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (đất giao cho cộng đồng dân cư quản lý), hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

3. Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Bước 1. Nộp hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu

Nơi nộp hồ sơ với trường hợp cấp sổ đỏ lần đầu là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý việc cấp sổ đỏ

Nếu hồ sơ vẫn còn thiếu hoặc giấy tờ chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.

Nếu hồ sơ đủ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, làm Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.

Bước 3. Xác nhận hiện trạng đất để cấp sổ đỏ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND xã thực hiện xác nhận hiện trạng của đất có hay không có nhà ở/công trình xây dựng và đất có đang bị tranh chấp hoặc dính quy hoạch hay không và tính pháp lý của các giấy tờ kèm theo

Bước 4. Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính

Trường hợp đã có bản đồ địa chính: Cung cấp trích lục bản đồ địa chính.

Trường hợp chưa có bản đồ địa chính: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra lại bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp.

Bước 5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính để cấp sổ đỏ

Các loại lệ phí phải nộp: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Trường hợp được miễn, giảm một trong những khoản lệ phí trên thì cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính đó.

Bước 6. Trả kết quả và nhận lại giấy chứng nhận/ sổ đỏ

Từ ngày 1/8, thời gian cấp sổ đỏ sẽ được rút ngắn so với quy định trước đó. Theo đó, thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày; còn thời gian cấp giấy chứng nhận lần đầu là không quá 3 ngày làm việc.

Như vậy, tổng thời gian kể từ khi nộp hồ sơ cho tới khi nhận giấy chứng nhận sẽ là không quá 23 ngày làm việc.

4. Dịch vụ của Hello Law về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Hello Law là một trong những đơn vị hàng đầu tại Đà Nẵng trong việc hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Hàng trăm Khách hàng đã tin tưởng lựa chọn dịch vụ của Hello Law vì các lý do sau:

Tại sao nên chọn Hello Law
Tại sao nên chọn Hello Law
  • Dịch vụ được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu về lĩnh vực đất đai;
  • Dịch vụ tận tâm, chu đáo với tiêu chí quyền lợi của Khách hàng là trên hết;
  • Thủ tục được thực hiện nhanh chóng, đáp ứng được nhu cầu của Khách hàng;
  • Hỗ trợ và tư vấn cho đến khi Quý Khách hàng nhận được kết quả;
  • Tiết kiệm tối đa chi phí cho Khách hàng khi thực hiện thủ tục.

Trên đây là hướng dẫn của Hello Law về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Nếu có nhu cầu làm sổ đỏ hay các thủ tục pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi.

Facebook: www.facebook.com/hellolaw.vn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *